Thực đơn
Giải_quần_vợt_Úc_Mở_rộng_2023 Tóm tắt từng ngàyTrận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | Aryna Sabalenka [5] | Tereza Martincová | 6–1, 6–4 |
Vòng 1 đơn nữ | Caroline Garcia [4] | Katherine Sebov (Q) | 6–3, 6–0 |
Vòng 1 đơn nam | Andy Murray | Matteo Berrettini [13] | 6–3, 6–3, 4–6, 6–7(7–9), 7–6(10–6) |
Vòng 1 đơn nữ | Ons Jabeur [2] | Tamara Zidanšek | 7–6(10–8), 4–6, 6–1 |
Vòng 1 đơn nam | Novak Djokovic [4] | Roberto Carballés Baena | 6–3, 6–4, 6–0 |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | Elise Mertens [26] | Garbine Muguruza | 3–6, 7–6(7–3), 6–1 |
Vòng 1 đơn nữ | Karolína Plíšková [30] | Wang Xiyu | 6–1, 6–3 |
Vòng 1 đơn nam | Alexander Zverev [12] | Juan Pablo Varillas | 4–6, 6–1, 5–7, 7–6(7–3), 6–4 |
Vòng 1 đơn nữ | Belinda Bencic [12] | Viktoriya Tomova | 6–1, 6–2 |
Vòng 1 đơn nam | Casper Ruud [2] | Tomáš Macháč | 6–3, 7–6(8–6), 6–7(5–7), 6–3 |
Trận đấu trên sân John Cain Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nam | Andrey Rublev [5] | Dominic Thiem (WC) | 6–3, 6–4, 6–2 |
Vòng 1 đơn nam | Taylor Fritz [8] | Nikoloz Basilashvili | 6–4, 6–2, 4–6, 7–5 |
Vòng 1 đơn nữ | Veronika Kudermetova [9] | Maryna Zanevska | 6–2, 7–6(7–4) |
Vòng 1 đơn nam[lower-alpha 3] | Alex de Minaur [22] | Hsu Yu-hsiou (Q) | 6–2, 6–2, 6–3 |
Vòng 1 đơn nam[lower-alpha 4] | Alexei Popyrin (WC) | Tseng Chun-hsin | 4–6, 7–6(7–5), 6–7(5–7), 7–6(7–4), 6–1 |
Trận đấu trên sân Kia Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | Kimberly Birrell (WC) | Kaia Kanepi [31] | 3–6, 7–6(7–4), 6–1 |
Vòng 1 đơn nam | Holger Rune [9] | Filip Krajinović | 6–2, 6–3, 6–4 |
Vòng 1 đơn nam | 6–1, 6–2, 4–2, hoãn | ||
Trận đấu trên sân 1573 Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nam | Grigor Dimitrov [27] | Aslan Karatsev | 7–6(7–3), 7–5, 6–2 |
Vòng 1 đơn nữ | Anett Kontaveit [16] | Julia Grabher | 6–2, 6–3 |
Vòng 1 đơn nữ | Liudmila Samsonova [18] | Jasmine Paolini | 6–2, 6–4 |
Vòng 1 đơn nam | 4–6, 6–1, 2–4, hoãn | ||
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên sân John Cain Arena), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Mưa đã làm gián đoạn trận đấu ở tất cả các sân ngoài trời trong hơn sáu giờ lúc 17:30. Ba trong số năm sân chính (có mái) đã mở cửa trong thời gian còn lại của ngày. Các trận đấu đôi được dời sang Ngày 4 để hoàn thành một số trận đấu đơn ở vòng 1.
Trận đấu vòng hai giữa Andy Murray và Thanasi Kokkinakis kéo dài 5 giờ 45 phút, với Murray giành chiến thắng sau 5 set, kết thúc lúc 4:06 sáng AEDT, kém 28 phút so với trận đấu ban đêm muộn nhất kể từ Lleyton Hewitt và Marcos Baghdatis ở Giải quần vợt Úc Mở rộng 2008. Trận đấu trở thành trận đấu dài thứ hai trong lịch sử Giải quần vợt Úc Mở rộng sau trận chung kết đơn nam năm 2012.
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Đôi nữ huyền thoại | Daniela Hantuchová Agnieszka Radwańska | Iva Majoli Barbara Schett | 6–3, 6–3 |
Bán kết đôi nam | Hugo Nys Jan Zieliński | Jérémy Chardy Fabrice Martin | 6–3, 5–7, 6–2 |
Bán kết đôi nam | Rinky Hijikata (WC) Jason Kubler (WC) | Marcel Granollers [8] Horacio Zeballos [8] | 6–4, 6–2 |
Bán kết đơn nữ | Elena Rybakina [22] | Victoria Azarenka [24] | 7–6(7–4), 6–3 |
Bán kết đơn nữ | Aryna Sabalenka [5] | Magda Linette | 7–6(7–1), 6–2 |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Đôi nam huyền thoại | Marcos Baghdatis Mark Philippoussis | Tommy Haas Radek Štěpánek | 6–4, 6–3 |
Tứ kết đơn nữ trẻ | Alina Korneeva [9] | Tereza Valentová [2] | 7–5, 3–6, 6–0 |
Bán kết đơn xe lăn quad | Niels Vink [1] | Donald Ramphadi | 6–3, 6–0 |
Bán kết đơn xe lăn quad | Sam Schröder [2] | David Wagner | 6–0, 6–3 |
Bán kết đôi nam trẻ | Alexander Blockx [1] João Fonseca [1] | Cooper Errey (WC) Marcus Schoeman (WC) | 7–5, 7–6(7–1) |
Trận đấu trên sân Kia Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nam xe lăn | Alfie Hewett [1] | Takuya Miki | 6–1, 6–1 |
Bán kết đơn nữ xe lăn | Yui Kamiji [2] | Jiske Griffioen [4] | 6–2, 6–1 |
Bán kết đôi nam xe lăn | Alfie Hewett [2] Gordon Reid [2] | Daisuke Arai Takashi Sanada | 6–4, 6–4 |
Bán kết đôi nữ xe lăn | Diede de Groot [1] Aniek van Koot [1] | Dana Mathewson Lucy Shuker | 6–2, 6–1 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi nam nữ | Luisa Stefani Rafael Matos | Sania Mirza Rohan Bopanna | 7–6(7–2), 6–2 |
Bán kết đơn nam | Stefanos Tsitsipas [3] | Karen Khachanov [18] | 7–6(7–2), 6–4, 6–7(6–8), 6–3 |
Bán kết đơn nam | Novak Djokovic [4] | Tommy Paul | 7–5, 6–1, 6–2 |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đôi nữ | Barbora Krejčíková [1] Kateřina Siniaková [1] | Marta Kostyuk Elena-Gabriela Ruse | 6–2, 6–2 |
Bán kết đôi nữ | Shuko Aoyama [10] Ena Shibahara [10] | Coco Gauff [2] Jessica Pegula [2] | 6–2, 7–6(9–7) |
Vòng 1 đôi nam huyền thoại | Bob Bryan Mike Bryan | Marcos Baghdatis Radek Štěpánek | 6–4, 6–3 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nữ trẻ | Alina Korneeva [9] | Mirra Andreeva [7] | 6–7(2–7), 6–4, 7–5 |
Chung kết đơn nam trẻ | Alexander Blockx [3] | Learner Tien | 6–1, 2–6, 7–6(11–9) |
Chung kết đơn nữ | Aryna Sabalenka [5] | Elena Rybakina [22] | 4–6, 6–3, 6–4 |
Chung kết đôi nam | Rinky Hijikata (WC) Jason Kubler (WC) | Hugo Nys Jan Zieliński | 6–4, 7–6(7–4) |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nữ xe lăn | Diede de Groot [1] | Yui Kamiji [2] | 0–6, 6–2, 6–2 |
Chung kết đơn xe lăn quad | Sam Schröder [2] | Niels Vink [1] | 6–2, 7–5 |
Chung kết đơn nam xe lăn | Alfie Hewett [1] | Tokito Oda [3] | 6–3, 6–1 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi nữ | Barbora Krejčíková [1] Kateřina Siniaková [1] | Shuko Aoyama [10] Ena Shibahara [10] | 6–4, 6–3 |
Chung kết đơn nam | Novak Djokovic [4] | Stefanos Tsitsipas [3] | 6–3, 7–6(7–4), 7–6(7–5) |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Thực đơn
Giải_quần_vợt_Úc_Mở_rộng_2023 Tóm tắt từng ngàyLiên quan
Giải Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 Giải bóng đá Ngoại hạng Anh Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 Giải vô địch bóng đá thế giới Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 Giải vô địch bóng đá châu Âu Giải vô địch bóng đá thế giới 2018Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Giải_quần_vợt_Úc_Mở_rộng_2023 http://web.archive.org/web/20221125162213/https://... http://web.archive.org/web/20221206012630/https://... https://www.heraldsun.com.au/sport/tennis/australi... https://www.theage.com.au/sport/tennis/english-tyr... https://www.abc.net.au/news/2023-01-16/australian-... https://ausopen.com/schedule#!27318 https://ausopen.com/schedule#!32076 https://ausopen.com/schedule#!32081 https://ausopen.com/schedule#!32101 https://ausopen.com/schedule#!32106